Thứ Ba, 10 tháng 4, 2018

Category:

Từ điển từ ngữ sài gòn xưa




Ý nghĩa một số tiếng Việt Saigon


1.      À nha = thường đi cuối câu mệnh lệnh dặn dò, ngăn cấm (không chơi nữa à nha)
2.      Áo thun ba lá = Áo May Ô
3.      Ăn coi nồi, ngồi coi hướng = Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
4.      Âm binh = phá phách (mấy thằng âm binh = mấy đứa nhỏ phá phách)
5.      Bà chằn lữa = người dữ dằn (dữ như bà chằn)

6.      Bá Láp Bá Xàm
7.      Bà tám = nhiều chuyện (thôi đi bà tám = đừng có nhiều chuyện nữa, đừng nói nữa)
8.      Bang ra đường = chạy ra ngoài đường lộ mà không coi xe cộ, hoặc chạy ra đường đột ngột, hoặc chạy nghênh ngang ra đường
9.      Bạt mạng = bất cần, không nghĩ tới hậu quả (ăn chơi bạt mạng)
10.   Bặc co tay đôi = đánh nhau tay đôi
11.   Bặm trợn = trông dữ tợn, dữ dằn
12.   Bẹo = chưng ra (gốc từ cây Bẹo gắn trên ghe để bán hàng ở chợ nổi ngày xưa)
13.   Bẹo gan = chọc cho ai nổi điên
14.   Bề hội đồng = hiếp dâm tập thể
15.   Bển = bên đó, bên ấy (tụi nó đang chờ con bên bển đó!)
16.   Biết đâu nà, biết đâu nè = biết đâu đấy
17.   Biệt tung biệt tích = không thấy hiện diện
18.   Biểu (ai biểu hổng chịu nghe tui mần chi! – lời trách nhẹ nhàng) = bảo
19.   Bình thủy = phích nước
20.   Bo bo xì = nghỉ chơi không quen nữa (động tác lấy tay đập đập vào miệng vừa nói của con nít)
21.   Bỏ qua đi tám = cho qua mọi chuyện đừng quan tâm nữa (chỉ nói khi người đó nhỏ vai vế hơn mình)
22.   Bỏ thí = bỏ
23.   Bữa = buổi/từ đó tới nay (ăn bữa cơm rồi về/bữa giờ đi đâu mà hổng thấy qua chơi?)
24.   Cà chớn cà cháo = không ra gì
25.   Cà chớn chống xâm lăng. Cù lần ra khói lửa.
26.   Cà kê dê ngỗng = dài dòng.
27.   Cà nghinh cà ngang = nghênh ngang
28.   Cà rem = kem
29.   Cà Na Xí Muội
30.   Cà rịt cà tang = chậm chạp.
31.   Cà tàng = bình thường, quê mùa,….
32.   Cái thằng trời đánh thánh đâm
33.   Càm ràm = nói tùm lum không đâu vào đâu/nói nhây
34.   Coi được hông?
35.   Cù lần, cù lần lữa = từ gốc từ con cù lần chậm chạp, lề mề, chỉ người quá chậm lụt trong ứng đối với chung quanh … (thằng này cù lần quá!)
36.   Cứng đầu cứng cổ
37.   Chà bá , tổ chảng, chà bá lữa = to lớn, bự
38.   Cha chả = gần như từ cảm thán “trời ơi! ” (Cha chả! hổm rày đi đâu biệt tích dzậy ông?)
39.   Chậm lụt = chậm chạp, khờ
40.   Chém vè (dè)= chen ngang
41.   Chén = bát
42.   Chèn đét ơi, mèn đét ơi, chèn ơi, Mèn ơi = ngạc nhiên
43.   Chì = giỏi (anh ấy học “chì” lắm đó).
44.   Chiên = rán
45.   Chịu = thích, ưa, đồng ý ( Hổng chịu đâu nha, nè! chịu thằng đó không tao gả luôn)
46.   Chơi chỏi = chơi trội, chơi qua mặt
47.   Chưn = chân
48.   Chưng ra = trưng bày
49.   Dạ, Ừa (ừa/ừ chỉ dùng khi nói với người ngang hàng) = Vâng
50.   Dạo này = thường/nhiều ngày trước đây đến nay (Dạo này hay đi trễ lắm nghen! /thường)
51.   Dấm da dấm dẵng
52.   Dây, không có dây dzô nó nghe chưa = không được dính dáng đến người đó
53.   Dễ tào = dễ sợ
54.   Dĩa = Đĩa
55.   Diễn hành, Diễn Binh= diễu hành, diễu binh (chữ diễu bây giờ dùng không chính xác, thật ra là “diễn” mới đúng)
56.   Diễu dỡ =????
57.   Dỏm (dởm), dỏm đời, dỏm thúi, đồ lô (sau 1975, khi hàng hóa bị làm giả nhiều, người mua hàng nhầm hàng giả thì gọi là hàng dởm, đồ “lô” từ chữ local=nội địa)
58.   Dô diên (vô duyên)
59.   Du ngoạn = tham quan
60.   Dục (vụt) đi = vất bỏ đi (giọng miền nam đọc Vụt = Dục âm cờ ít đọc thành âm tờ, giống như chữ “buồn” giọng miền nam đọc thành “buồng”)
61.   Dùng dằng = ương bướng
62.   Dữ hôn và …dữ …hôn…= rất ( giỏi dữ hén cũng có nghĩa là khen tặng nhưng cũng có nghĩa là đang răn đe trách móc nhẹ nhàng tùy theo ngữ cảnh và cách diễn đạt của người nói ví dụ: “Dữ hôn! lâu quá mới chịu ghé qua nhà tui nhen”, nhưng “mày muốn làm dữ phải hôn” thì lại có ý răn đe nặng hơn )
63.   Dzìa, dề = về (thôi dzìa nghen- câu này cũng có thể là câu hỏi hoặc câu chào tùy ngữ điệu lên xuống người nói)
64.   dzừa dzừa (vừa) thôi nhen = đừng làm quá
65.   Đa đi hia = đi chổ khác.
66.   Đá cá lăn dưa = lưu manh
67.   Đàng = đường
68.   Đêm nay ai đưa em dìa = hôm nay về làm sao, khi nào mới về (một cách hỏi) – từ bài hát Đêm nay ai đưa em về của NA9
69.   Đi bang bang = đi nghênh ngang
70.   Đi cầu = đi đại tiện, đi nhà xí
71.   Đó = đấy , nó nói đó = nó nói đấy
72.   Đồ già dịch = chê người mất nết
73.   Đồ mắc dịch = xấu nết tuy nhiên, đối với câu Mắc dịch hông nè! có khi lại là câu nguýt – khi bị ai đó chòng ghẹo
74.   Đờn = đàn
75.   Đùm xe = Mai-ơ
76.   Được hem (hôn/hơm) ? = được không ? chữ hông đọc trại thành hôn, hem hoặc hơm
77.   Ghẹo, chòng ghẹo = chọc quê
78.   Ghê = rất – hay ghê há tùy theo ngữ cảnh và âm điệu thì nó mang ý nghĩa là khen hoặc chê
79.   Gớm ghiết = nhìn thấy ghê, không thích
80.   Giục giặc, hục hặc = đang gây gổ, không thèm nói chuyện với nhau (hai đứa nó đang hục hặc! )
81.   Hãng = công ty, xí nghiệp
82.   Hay như = hoặc là
83.   Hợp gu = cùng sở thích
84.   Hồi nảo hồi nào = xưa ơi là xưa
85.   Hổm rày, mấy rày = từ mấy ngày nay
86.   Hổng có chi! = không sao đâu
87.   Hổng chịu đâu
88.   Hổng thích à nhen!
89.   Ì xèo = tùm lum, …
90.   Kẻo = coi chừng
91.   Kể cho nghe nè! = nói cho nghe
92.   Kêu gì như kêu đò thủ thiêm = kêu lớn tiếng, kêu um trời,….
93.   Làm (mần) cái con khỉ khô = không thèm làm
94.   Làm (mần) dzậy coi được hông?
95.   Làm dzậy coi có dễ ưa không? = một câu cảm thán tỏ ý không thích/thích tùy theo ngữ cảnh
96.   Làm gì mà toành hoanh hết zậy
97.   Làm nư = lì lợm
98.   Làm um lên: làm lớn chuyện
99.   Lặc lìa = muốn rớt ra, rời ra nhưng vẫn còn dính với nhau chút xíu
100.       Lặc lìa lặc lọi = ?
101.       Lắm à nhen = nhiều (thường nằm ở cuối câu vd: thương lắm à nhen)
102.       Lẹt đẹt = ở phía sau, thua kém ai ( đi lẹt đẹt! Lảm gì (làm cái gì) mà cứ lẹt đẹt hoài vậy)
103.       Lên hơi, lấy hơi lên = bực tức (Nghe ông nói tui muốn lên hơi (lấy hơi lên) rồi đó nha!
104.       Lô = đồ giả, đồ dỡ, đồ xấu (gốc từ chữ local do một thời đồ trong nước sản xuất bị chê vì xài không tốt)
105.       Lộn = nhầm (nói lộn nói lại)
106.       Lùm xùm = rối rắm,
107.       Lụi hụi = ???? (Lụi hụi một hồi cũng tới rồi nè!)
108.       Lụt đục = không hòa thuận (gia đình nó lụt đục quài)
109.       Má = Mẹ
110.       Ma lanh, Ma le
111.       Mã tà = cảnh sát
112.       Mari phông tên = con gái thành phố quê mùa
113.       Mari sến = sến cải lương
114.       Mát trời ông địa = thoải mái
115.       Máy lạnh = máy điều hòa nhiệt độ
116.       Mắc cười = buồn cười
117.       Mắc dịch =????
118.       Mặt chù ụ một đống, mặt chầm dầm
119.       Mần ăn = làm ăn
120.       Mần chi = làm gì
121.       Mậy = mày ( thôi nghen mậy = đừng làm nữa)
122.       Mét = mách
123.       Mình ên = một mình (đi có mình ên, làm mình ên)
124.       Muỗng = Thìa, Môi
125.       Mút mùa lệ thủy = mất tiêu
126.       Nào giờ = từ trước tới nay
127.       Ngang Tàng = bất cần đời
128.       Nghen, hén, hen, nhen
129.       Nam Tàu Bắc Đẩu
130.       Ngon bà cố = thiệt là ngon
131.       Ngộ = đẹp, lạ (cái này coi ngộ hén)
132.       Ngồi chồm hỗm = ngồi co chân ….chỉ động tác co gập hai chân lại theo tư thế ngồi … Nhưng không có ghế hay vật tựa cho mông và lưng … (Chợ chồm hổm – chợ không có sạp)
133.       Nhắc chi chuyện cũ thêm đau lòng lắm người ơi! = đừng nhắc chuyện đó nữa, biết rồi đừng kể nữa – trích lời trong bài hát Ngày đó xa rồi
134.       Nhậu = một cách gọi khi uống rượu, bia
135.       Nhiều chiện = nhiều chuyện
136.       Nhìn khó ưa quá (nha)= đôi khi là chê nhưng trong nhiều tình huống lại là khen đẹp nếu thêm chữ NHA phía sau
137.       Nhột = buồn
138.       Nhựt = Nhật
139.       Ổng, Bả, Cổ, Chả = Ông, Bà, Cô, Cha ấy = ông đó ổng nói (ông ấy nói)
140.       Quá cỡ thợ mộc…= làm quá,
141.       Qua đây nói nghe nè! = kêu ai đó lại gần mình
142.       Quá xá = nhiều (dạo này kẹt chiện quá xá! )
143.       Quá xá quà xa = quá nhiều
144.       Quê một cục
145.       Quê xệ
146.       Rạp = nhà hát(rạp hát), dựng một cái mái che ngoài đường lộ hay trong sân nhà để cho khách ngồi cho mát (dựng rạp làm đám cưới)
147.       Rành = thành thạo, thông thạo, biết (tui hồng rành đường này nhen, tui hổng rành (biết) nhen)
148.       Rân trời = um sùm
149.       Rốp rẽng (miền Tây) = làm nhanh chóng
150.       Rốt ráo (miền Tây) = làm nhanh chóng và có hiệu quả
151.       Ruột xe = xăm
152.       Sai bét bèng beng = rất sai, sai quá trời sai!
153.       Sai đứt đuôi con nòng nọc = như Sai bét bèng beng
154.       Sạp = quầy hàng
155.       Sến = cải lương
156.       Sến hồi xưa là người làm giúp việc trong nhà. Mary sến cũng có nghỉa là lèn xèn như ng chị hai đầy tớ trong nhà.
157.       Sườn xe = khung xe
158.       Tà tà, tàn tàn, cà rịch cà tang = từ từ
159.       Tàn mạt = nghèo rớt mùng tơi
160.       Tàng tàng = bình dân
161.       Tào lao, tào lao mía lao, tào lao chi địa, tào lao chi thiên,… chuyện tầm xàm bá láp = vớ vẫn
162.       Tàu hủ = đậu phụ
163.       Tầm xàm bá láp
164.       Tầy quầy, tùm lum tà la = bừa bãi
165.       Té (gốc từ miền Trung)= Ngã
166.       Tía, Ba = Cha
167.       Tòn teng = đong đưa, đu đưa
168.       Tổ cha, thằng chết bầm
169.       Tới = đến (người miền Nam và SG ít khi dùng chữ đến mà dùng chữ tới khi nói chuyện, đến thường chỉ dùng trong văn bản)
170.       Tới chỉ = cuối
171.       Tới đâu hay tới đó = chuyện đến rồi mới tính
172.       Tui ưa dzụ (vụ) này rồi à nhen = tui thích việc này rồi ( trong đó tui = tôi )
173.       Tui, qua = tôi
174.       Tụm năm tụm ba = nhiều người họp lại bàn chuyện hay chơi trò gì đó
175.       Tức cành hông = tức dữ lắm
176.       Tháng mười mưa thúi đất
177.       Thắng = phanh
178.       Thằng cha mày, ông nội cha mày = một cách nói yêu với người dưới tùy theo cách lên xuống và kéo dài âm, có thể ra nghĩa khác cũng có thể là một câu thóa mạ
179.       Thấy ghét, nhìn ghét ghê = có thể là một câu khen tặng tùy ngữ cảnh và âm điệu của người nói
180.       Thấy gớm = thấy ghê, tởm (cách nói giọng miền Nam hơi kéo dài chữ thấy và luyến ở chữ Thấy, “Thấy mà gớm” âm mà bị câm)
181.       Thềm ba, hàng ba
182.       Thí = cho không, miễn phí, bỏ ( thôi thí cho nó đi!)
183.       Thí dụ = ví dụ
184.       Thiệt hôn? = thật không?
185.       Thọc cù lét, chọc cù lét = ??? làm cho ai đó bị nhột
186.       Thôi đi má, thôi đi mẹ! = bảo ai đừng làm điều gì đó
187.       Thơm = dứa, khóm
188.       Thúi = hôi thối,
189.       Thưa rĩnh thưa rãng = lưa thưa lác đác
190.       Trển = trên ấy (lên trên Saigon mua đi , ở trển có bán đồ nhiều lắm)
191.       Um xùm
192.       Ứa gan
193.       Ứa gan = chướng mắt
194.       Vè xe = chắn bùn xe
195.       Vỏ xe = lốp
196.       Xà lỏn, quần cụt = quần đùi
197.       Xảnh xẹ, Xí xọn = xảnh xẹ = làm điệu
198.       Xe cam nhông = xe tải
199.       Xe hơi = Ô tô con
200.       Xe nhà binh = xe quân đội
201.       Xí = hổng dám đâu/nguýt dài (cảm thán khi bị chọc ghẹo)
202.       Xí xa xí xầm, xì xà xì xầm, xì xầm= nói to nhỏ
203.       Xía = chen vô (Xí! cứ xía dô chiện tui hoài nghen! )
204.       Xiên lá cành xiên qua cành lá = câu châm chọc mang ý nghĩa ai đó đang xỏ xiên mình
(gốc từ bài hát Tình anh lính chiến- Xuyên lá cành trăng lên lều vải)
205.       Xiết = nổi ( chịu hết xiết = chịu hổng nổi = không chịu được)
206.       Xỏ lá ba que = giống như chém dè (vè), tuy nhiên có ý khác là cảnh báo đừng có xen vào chuyện của ai đó trong câu: “đừng có xỏ lá ba que nhe mậy”
207.       Xỏ xiên = đâm thọt, đâm bị thóc chọc bị gạo,… (ăn nói xỏ xiên)
208.       Xưa rồi diễm = chuyện ai cũng biết rồi (gốc từ tựa bài hát Diễm xưa TCS)
209.       Xả láng, sáng về sớm,
210.       Tiền lính tính liền, tiền làng tàn liền …!
211.        Miệt, mai, báo, tứ, nóc… chò = 1, 2, 3, 4, 5…. 10.


Comments
0 Comments
Facebook Comments by Blogger Widgets

0 nhận xét:

Đăng nhận xét